Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2020

Các giới hạn của Gmail

 Bạn sử dụng Gmail, liệu bạn đã biết những hạn chế của Gmail? Chẳng hạn, Gmail có hạn chế thư gửi, hoặc khi bạn đạt đến số lượng email tối đa, Gmail sẽ xuất hiện dấu hiệu dừng và không cho phép gửi thêm bất cứ email nào trong ngày nữa.

Lý do của những hạn chế này là để đảm bảo tính an toàn trực tuyến. Theo Make of Use, giới hạn nhận và gửi được thiết kế để tài khoản của bạn luôn an toàn trước các cuộc đổ bộ của spam và các loại tin nhắn tự động. Ngay khi bạn đạt đến mức hạn chế, bạn không thể nhận thêm bất cứ email nào nữa. Tất cả tin nhắn đến sẽ bị trả về người gửi.

Gmail hạn chế nhận và gửi email

Cụ thể, bạn không thể gửi một email cho 500 người nhận hoặc gửi hơn 500 email một ngày. Tuy nhiên, những hạn chế này chỉ là tạm thời và bạn có thể lại gửi email trong 24 giờ sau.

Bạn không thể gửi một email cho 500 người nhận hoặc gửi hơn 500 email một ngày.
Bạn không thể gửi một email cho 500 người nhận hoặc gửi hơn 500 email một ngày.

Nếu email mà bạn gửi cho ai đó bị trả về, hãy kiểm tra địa chỉ email xem có sai sót gì không, hoặc đợi vài giờ nữa và tiếp tục gửi lại.

Các tài khoản G Suite (kiểu tài khoản như tencuaban@tencongtyban.com) cũng bị hạn chế số lượng email mà một người có thể nhận mỗi phút, giờ và ngày. Những hạn chế này còn phóng khoáng hơn, nghĩa là người dùng G Suite chỉ gửi được 60 email mỗi phút, 3.600 email mỗi giờ và 86.400 email mỗi ngày.

Gmail giới hạn file đính kèm

Và đây là một số điểm bạn cần nhớ khi đính kèm file trong Gmail. Bạn có thể gửi file đính kèm có dung lượng lên đến 25MB bằng tài khoản Gmail thông thường. Nếu bạn có nhiều file đính kèm, tất cả cũng không thể quá 25MB dung lượng.

Nếu file quá 25MB, Gmail sẽ tự động thêm đường link Google Drive vào email, thay vì gửi file đính kèm trong email. Với Google Drive, bạn có thể gửi một file lớn tới 10GB.

Làm thế nào với những giới hạn của Gmail ?

Các giới hạn về file đính kèm đều có giải pháp. Nếu bạn gửi nhiều email, hãy dùng Google Groups.

Google Drive là giải pháp của Google để kiểm soát các file đính kèm trong email. Ngoài ra, bạn có thể thêm mật khẩu cho file đính kèm trước khi gửi link cho người nào đó trong email. Bạn cũng không ngại người ta sẽ "thầm mắng" bạn khi họ ghét phải nhận các file đính kèm lớn trong hộp thư inbox.

Cách phục hồi thư Gmail đã xóa

  Có thể trong quá trình sử dụng Gmail, bạn trót xóa nhầm một email quan trọng nào đó và bạn đang muốn lấy lại chúng. Tuy nhiên, bạn vẫn "băn khoăn" là liệu có khả năng phục hồi lại hay không? Câu trả lời là có. Nhưng với điều kiện là những email đó vẫn phải được lưu trong thùng rác không quá 30 ngày. Để khôi phục lại chúng, các bạn hãy làm như dưới đây.

Hướng dẫn cách phục hồi thư Gmail đã xóa

Bước 1: Tại giao diện chính của Gmail, hãy click vào More>Trash ở cột bên trái, đây là nơi lưu trữ những email các bạn đã xóa trong vòng 30 ngày.

Tại giao diện chính của Gmail, hãy click vào More>Trash ở cột bên trái

Bước 2: Các bạn check vào những email mà mình muốn phục hồi (có thể chọn nhiều email)

Các bạn check vào những email mà mình muốn phục hồi (có thể chọn nhiều email)

Bước 3: Tiếp đó, hãy di chuột lên tìm tới biểu tượng Move to và chọn mục Inbox trong hộp thoại xổ xuống.

Di chuột lên tìm tới biểu tượng Move to và chọn mục Inbox trong hộp thoại xổ xuống

Như vây là thư mà bạn khôi phục đã nằm trong mục Inbox. Từ nay, bạn đã có thể dễ dàng lấy lại các bức thư mà mình đã xóa, miễn là vẫn trong thời gian cho phép (không quá 30 ngày).

Cách tăng dung lượng ổ C trên Windows 10, 8, 7...

 Ổ C của bạn bị đầy khiến máy tính chạy chậm, máy nóng và đôi lúc sập nguồn? Bạn muốn mở rộng ổ đĩa điều hành (ổ C:\) mà không mất dữ liệu? Hãy làm theo hướng dẫn sau đây.

Khi bạn cài đặt bất kỳ chương trình, phần mềm nào, nó sẽ chiếm mất một khoảng không gian trong ổ C. Sau một thời gian, ổ đĩa này bị đầy và bạn nhận ra máy tính đang chạy chậm dần. Về cơ bản, hệ điều hành cần có một không gian trống trong ổ C để chạy mượt, nhưng khi không có đủ dung lượng, nó sẽ hoạt động không bình thường.

Sau đây là 2 cách để người dùng mở rộng ổ C trên Windows 7,8,10. Cách thứ nhất là sử dụng tính năng quản lý đĩa có sẵn của Windows và cách thứ hai là sử dụng phần mềm của bên thứ 3.

Cách tăng dung lượng ổ C trên Windows 10, 8, 7...

Cách 1: Sử dụng tính năng quản lý ổ đĩa của Windows để  tăng dung lượng ổ C

Lưu ý quan trọng: Nếu không sử dụng tính năng này đúng cách, bạn có thể làm mất dữ liệu của mình. Và tính năng quản lý ổ đĩa của Windows có chức năng giới hạn.

  • Mở File Explorer bằng cách nhấn Windows + E.
  • Nhấp chuột phải vào This PC hoặc My Computer (tùy thuộc vào phiên bản hệ điều hành của bạn).
  • Chọn Manage.

Sử dụng tính năng quản lý ổ đĩa của Windows

4. Chọn Disk Management trong cửa sổ Computer Management.

Chọn Disk Management trong cửa sổ Computer Management.

Nhìn ảnh chụp màn hình bên trên, chúng ta thấy các ổ CEF theo thứ tự. Nếu bạn muốn tăng không gian ổ đĩa C, bạn phải có không gian trống để phân bổ cho ổ C. Vì thế, bạn phải xóa một ổ đĩa nào đó và phần không gian sẽ được chuyển sang ổ C. Trước khi xóa ổ đĩa thì hãy đảm bảo rằng bạn đã chuyển tất cả dữ liệu ở đó sang ổ đĩa khác hoặc ổ cứng ngoài.

5. Nhấp chuột vào ổ E hoặc ổ đĩa bất kỳ nào khác muốn xóa (trừ ổ C).

6. Chọn Delete Volume. Nếu ổ đĩa lớn, hãy sử dụng tùy chọn Shrink Volume để thu nhỏ ổ đĩa. Ví dụ, ổ E của bạn là 150 GB và bạn chỉ cần thêm 50 GB vào ổ C. Nếu chọn Delete Volume thì toàn bộ 150 GB sẽ được chuyển tất sang ổ C. Còn nếu chọn Shrink Volume, ổ E sẽ được thu nhỏ còn 50 GB, còn 100 GB chưa được phân bổ ở ổ E bạn chỉ cần đổi tên thành một chữ cái khác để tạo thành ổ đĩa mới. Bây giờ hãy xóa ổ E 50 GB để dung lượng đó được chuyển sang ổ C.

7. Nhấp chuột phải vào ổ C.

8. Chọn phần Extend Volume. Chọn Next và Finish.

Khi sử dụng tùy chọn Disk Management, người dùng phải xóa không gian của các ổ đĩa khác (ngoại trừ ổ C), bởi bạn không thể tạo không gian chưa phân bổ còn lại cho bất kỳ ổ đĩa nào bằng cách sử dụng Shrink Volume. Bạn chỉ có thể tạo không gian chưa phân bổ ở ngay ở ổ đĩa đó. Để mở rộng ổ đĩa C mà không xóa bất kỳ ổ đĩa nào, bạn cần phải sử dụng công cụ phân vùng ổ cứng của bên thứ 3.

Cách 2: Sử dụng phần mềm Macrorit Partition Expert để  tăng dung lượng ổ C

Phần mềm này rất dễ sử dụng, miễn phí (hoặc nếu mua bản pro thì cũng rẻ hơn nhiều so với các phần mềm cùng loại khác) và hoạt động nhanh. Bên cạnh đó, Macrorit Partition Expert cung cấp nhiều tính năng khác ngoài chức năng chia vùng ổ cứng.

Macrorit Partition Expert

  • Chọn ổ E.
  • Nhấp vào Resize/Move Volume ở menu trái.

Macrorit Partition Expert

3. Chỉ cần kéo từ bên trái để tạo không gian chưa phần bổ còn lại sang ổ E và ấn OK.

Chỉ cần kéo từ bên trái để tạo không gian chưa phần bổ còn lại sang ổ E và ấn OK.

4. Một lần nữa bạn trở về màn hình chính. Chọn ổ C. Bạn sẽ thấy một cửa sổ khác và kéo về bên phải.

5. Nhấp OK.

6. Nhấp vào Commit phía trên cùng. Nó sẽ khởi động lại máy tính và trong vòng 10 phút, không gian ổ C của bạn đã được mở rộng.

Thứ Sáu, 16 tháng 10, 2020

Hướng dẫn cách luôn hiển thị số từ trong Google Docs

  Nhiều tay bút luôn cần phải theo dõi số lượng từ mà mình đã viết, và giờ đây, Google Docs giúp việc này trở nên dễ dàng hơn. Hồi mùa thu năm ngoái, Google đã giới thệu một tính năng được yêu cầu rất nhiều trong Docs, đó chính là hiển thị số từ trên màn hình khi bạn gõ, tương tự như Microsoft Word.

Hướng dẫn cách luôn hiển thị số từ trong Google Docs

Để kích hoạt, bạn cần nhấp vào mục "Công cụ" (Tools) nằm trên thanh menu và chọn "Số từ" (Word count), hoặc đơn giản hơn, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + C.

Để kích hoạt, bạn cần nhấp vào mục "Công cụ" (Tools) nằm trên thanh menu

Một menu mới sẽ xuất hiện trên màn hình, hiển thị các thống kê về số từ. Hãy tích vào mục "Hiển thị tiện ích số từ trong khi nhập" (Display word count while typing).

Tích vào mục "Hiển thị tiện ích số từ trong khi nhập" (Display word count while typing).

Google Docs sẽ hiển thị hộp đếm từ trực tiếp nằm ở góc dưới bên trái của tài liệu. Nó sẽ tự động đếm số từ mỗi khi bạn gõ.

Google Docs sẽ hiển thị hộp đếm từ trực tiếp nằm ở góc dưới bên trái của tài liệu.

Từ giờ, bạn sẽ không phải lo lắng về số từ mà mình gõ đã đạt mục tiêu hay chưa.

Trước khi Google giới thiệu tính năng này, bạn sẽ phải nhấp vào Công cụ -> Số từ mỗi lần bạn muốn kiểm tra số từ. Tùy chọn số từ đó cũng sẽ đếm cả số lượng trang lẫn ký tự có trong tài liệu. Điều đó khiến cho công cụ này trở nên rất hữu dụng đối với rất nhiều người.

Cách sử dụng Zoom giảng dạy online hiệu quả nhất

 

 Tắt micro của cả phòng khi dạy online trên Zoom

Khi học trực tuyến mà cả lớp ai cũng bật micro thì rất ồn ào, khó nghe lời cô giảng. Vì vậy, tốt nhất giáo viên nên tắt micro của tất cả lớp đi, chỉ bật cho những em cần nói hoặc phát biểu thôi:

Bước 1: Trên giao diện học trực tuyến, nhấn vào nút Manage Participants.

 Nhấn vào Manage Participants
 Nhấn vào Manage Participants.

Bước 2: Tiếp theo nhấn vào Mute All để tắt micro của cả lớp.

 Nhấn Mute All.
 Nhấn Mute All.

Bước 3: Hộp thoại xác nhận xuất hiện, để học sinh không tự ý bật Micro trở lại thì bỏ tích chọn ở ô Allow Participants to Unmute Themselves đi, rồi nhấn Yes. Còn muốn học sinh nào trả lời thì bỏ Mute của học sinh đó đi là được.

 Xác nhận tắt tiếng cả lớp.
 Xác nhận tắt tiếng cả lớp

Bật lại micro của cả phòng khi sử dụng Zoom

Khi muốn bật lại micro cua cả phòng thì nhấn vào Manage Participants, chọn Unmute All.

 Nhấn Unmute All.
 Nhấn Unmute All.

Chia sẻ bài giảng điện tử với học sinh khi sử dụng Zoom

Mở sẵn bài giảng điện tử muốn chia sẻ, nhấn vào nút Share Screen ở thanh tác vụ.

 Chia sẻ màn hình trên Zoom.
 Chia sẻ màn hình trên Zoom.

Chọn bài giảng cần chia sẻ, rồi nhấn nút Share. Sau đó bấm chạy lần lượt các Slide trong bài giảng.

 Chọn màn hình chia sẻ trên Zoom
Chọn màn hình chia sẻ trên Zoom.

Cách kiểm tra xem học sinh nào vẽ lên màn hình khi sử dụng Zoom

Trong trường hợp chia sẻ màn hình, muốn biết học sinh nào vẽ lên màn hình, nhấn vào More ở thanh tác vụ.

 Nhấn More.
 Nhấn More.

Sau đó, chọn Show Names of Annotators để hiện thị tên của người đã viết chú thích lên bài giảng.

 Hiển thị tên người vẽ bậy
 Hiển thị tên người vẽ bậy.

Cách khóa không cho học sinh vẽ bậy lên màn hình khi sử dụng Zoom

Khi chia sẻ màn hình để học sinh không vẽ bậy lên màn hình, nhấn vào More ở thanh tác vụ.

 Nhấn More.
 Nhấn More.

Sau đó, nhấn vào Disable Participants Annotators để vô hiệu hóa chức năng ghi chú của người tham gia học trực tuyến.

 Vô hiệu hóa chức năng vẽ lên màn hình.
 Vô hiệu hóa chức năng vẽ lên màn hình.

 Đổi tên học sinh nếu vào phòng chưa viết đúng tên khi sử dụng Zoom

Nhiều học sinh tham gia học trực tuyến, nhưng không đổi tên cho đúng khiến học sinh không biết đó là học sinh nào. Vì vậy, giáo viên cần đổi tên cho đúng để dễ dàng quản lý học sinh của mình bằng cách:

  • Nhấn vào Manage Participants ở thanh tác vụ.

 Nhấn vào Manage Participants.
 Nhấn vào Manage Participants.

  • Khi xuất hiện hộp thoại Participants, nhấn vào tên học sinh cần đổi, chọn More.

 Nhấn vào More.
 Nhấn vào More.

  • Chọn Rename.

 Đổi tên thành viên.
 Đổi tên thành viên.

  • Gõ lại tên học sinh, rồi nhấn OK.

 Nhập tên mới vào Cách để học trực tuyến trên Zoom hiệu quả.

 Nhập tên mới vào Cách để học trực tuyến trên Zoom hiệu quả.

  • Đăng nhập trước 5 - 10 phút để kiểm tra kết nỗi, sẵn sàng cho buổi học.
  • Sạc điện thoại, iPad, máy tính đầy đủ trước khi học.
  • Ghi rõ "Họ và tên" không để mặc định lấy Model thiết bị hoặc bí danh.
  • Tắt tiếng micro ở dưới góc trái màn hình để không có âm thanh bên ngoài, khi giáo viên gọi mới bật micro.
  • Chọn không gian yên tĩnh, nơi có sóng Internet khỏe nhất, đủ ánh sáng.
  • Tham gia lại nếu bị out khỏi phòng học vì mạng yếu.
  • Nếu không nghe được âm thanh, thoát khỏi phòng Zoom và kết nối lại. Chọn "call using internet audio" để nghe được tiếng.
  • Ghi chú lại những thứ quan trọng trong buổi học ra nháp.
  • Sử dụng Headphone (tai nghe) nếu có.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp thầy cô và học sinh có được buổi học online qua Zoom hiệu quả, chất lượng nhất!

Hướng dẫn cách chuyển nội dung Word sang PowerPoint tự động

 

 Cách chuyển nội dung Word sang PowerPoint tự động

Bước 1: Mở file Word cần sao chép nội dung lên, nhấn vào File.

Nhấn vào File
 Nhấn vào File

Bước 2: Sau đó nhấn vào Options.

Nhấn vào Options
 Nhấn vào Options

Bước 3: Ngay sau đó xuất hiện cửa sổ Word Options, nhấn vào Customize Ribbon. Ở khung Customize the Ribbon bên phải, nhấn New Group (Custom) trên Tab Home.

 Chuyển sang tab Customize Ribbon
 Chuyển sang tab Customize Ribbon

Bước 4: Bạn có thể đổi tên cho mục đó bằng cách click vào Rename, rồi điền tên mới tại Display name và nhấn OK.

Đổi tên
 Đổi tên

Bước 5: Trong phần Choose Commands from, chọn là All Commands. Sau đó, chọn Send to Microsoft PowerPoint, nhấn vào nút Add để thêm vào Group mới tạo.

Nhấn vào Add
 Nhấn vào Add

Bước 6: Cuối cùng nhấn OK để xác nhận thay đổi.

Nhấn Ok
 Nhấn OK

Bước 7: Bây giờ sẽ thấy mục Send to Microsoft PowerPoint ở ribbon Home, kể cả những lần sau mở Word lên cũng vẫn có. Để sao chép nội dung Word sang PowerPoint, chỉ cần click vào Send to Microsoft PowerPoint là được.

 Nhấn biểu tượng Send to Microsoft PowerPoint
 Nhấn biểu tượng Send to Microsoft PowerPoint

Bước 8: Sau khi quá trình sao chép và di chuyển định dạng hoàn tất. Lúc này ứng dụng PowerPoint sẽ tự động được mở lên.

 Chuyển đổi thành PowerPoint
 Chuyển đổi thành PowerPoint

Quá trình này cũng đã thay đổi cho phù hợp với Slides rồi, nội dung cũng được căn chỉnh theo từng thư mục lớn, thư mục con, chia tách ra các Slides. Tuy nhiên, nếu chưa được ưng ý thì bạn căn chỉnh lại một chút theo ý mình.

Hướng dẫn cách sửa lỗi Microsoft Excel phổ biến

  Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng.

Hướng dẫn cách sửa lỗi Microsoft Excel phổ biến

Bạn có thể gặp phải một số lỗi Excel phổ biến khi tạo hoặc xử lý công thức. Bài viết sẽ giúp bạn nhanh chóng sửa lỗi thường gặp trong Microsoft Excel 2010, 2013 và 2016.

Lỗi hay găp trong Excel
Hướng dẫn sửa lỗi Microsoft Excel phổ biến

Cách sửa lỗi Microsoft Excel phổ biến

Hướng dẫn cách tạo vở ô ly có chữ viết tay tiểu học trong Word

  Bạn có muốn tự tay thiết kế vở ô ly có chữ viết tay cho các bé luyện viết không? Chỉ với vài thao tác trong bài hướng dẫn dưới đây bạn đã nhanh chóng tạo được mẫu vở ô ly đẹp mắt bằng chính công cụ soạn thảo văn bản Word quen thuộc.

Hướng dẫn cách tạo vở ô ly có chữ viết tay tiểu học trong Word

Bước 1: Tải Font chữ tập viết Tiểu học về rồi giải nén, chọn font cần cài đặt và nhấn Install để cài đặt font chữ Tiểu học có ô ly vào máy tính.

Cài font chữ
Cài font chữ.

Bước 2: Mở Word lên, tại mục Font chọn font: HP001 4 hàng 1 ô ly.

Chọn font HP001 4 hàng 1 ô ly.

Chọn font HP001 4 hàng 1 ô ly.

Bước 3: Tiếp theo nhấn Insert > Symbol > More Symbol. Khi xuất hiện hộp thoại Symbol, ở mục Font chọn HP001 4 hàng 1 ô ly, mục Subset chọn Latin Extended-B. Sau dó, nhấn Insert để thêm các mẫu ô ly vào văn bản.

Symbol
Symbol.

Bước 4: Sau khi thêm đủ 1 dòng các bạn chỉ cần copy dòng đó, rồi paste xuống liên tiếp các dòng phía dưới để tạo đủ một trang luyện chữ ô ly.

Chèn ô ly
Chèn ô ly.

Bước 5: Muốn tạo cho các hàng khít vào với nhau như vở ô ly thì vào Paragraph để chỉnh lại như hình bên dưới:

Paragraph
Paragraph.

Bước 6: Để viết được chữ viết tay trên ô ly vừa tạo, vào Insert > Shape, chọn hình ô vuông hoặc hình chữ nhật bo tròn bo phần ô ly vừa tạo lại.

Shapes
Shapes.

Bước 7: Kích chuột phải, chọn Format Auto Shape. Tiếp theo, chọn No fill để hiển thị các ô ly bị đề bên dưới shape vừa chèn, nếu không để No fill sẽ không nhìn thấy ô ly.

Format auto shape
Format Auto Shape

Sau đó, chọn màu bo viền của Shape, kích thước đường viền bo và nhấn OK là xong.

Chọn viền bo
Chọn viền bo.

Bước 8: Để viết chữ lên phần vở ô ly vừa tạo, chỉ cần nhấn chuột phải > Add text.

Add text
Add text.

Bước 9: Sau đó viết vào phần ô ly đó thoải mái rồi.

Viết chữ
Viết chữ.

Như vậy là bạn đã có thể tự tay tạo vở tập viết có ô ly thật đẹp bằng chính công cụ soạn thảo văn bản Word quen thuộc rồi.